Hợp đồng bảo trì camera quan sát tại Huế

Kính thưa quý khách, hiện nay việc lắp đặt camera đã là vấn đề khá phổ biến nhưng với một số doanh nghiệp thì việc bảo trì bảo dưỡng hệ thống camera sau khi lắp đặt gần như không được chu đáo khiến hệ thống camera ngày càng giảm tuổi thọ nhanh chóng , nhiều lúc không đáp ứng được nhu cầu xem của bạn nữa.

Chính vì thế , nay chúng tôi xin giới thiệu với các bạn dịch vụ bảo trì camera quan sát của công ty Bảo Phong.

Dịch vụ bảo trì hệ thống camera tại Huế của công ty Bảo Phong.

Camera Bảo Phong chuyên bảo dưỡng bảo trì hệ thống camera quan sát uy tín chất lượng, giá cả cạnh tranh. Là công ty đi đầu trong dịch vụ cung cấp hệ thống an ninh cho khu vực Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận.

Dịch vụ bảo trì camera quan sát tại Huế
Dịch vụ bảo trì camera quan sát tại Huế

Chúng tôi Đã lắp đặt và bảo dưỡng cho nhiều hệ thống camera của nhiều doanh nghiệp lớn trên địa bàn như: Suối khoáng nóng Thanh Tân, Ngân hàng Techcombank Huế, Ngân hàng Ngân hàng Chính sách xã hội (VBSP) Thừa Thiên Huế, Khách sạn Alba Huế, Nhà máy dệt may Huế, Công ty Cổ Phần Xi Măng Đồng Lâm, Công ty Cổ Phần Chăn nuôi CP Việt Nam tại Huế…

Xem thêm : Dịch vụ Lắp camera Huế | Bảng giá trọn bộ camera

Hệ thống camera quan sát sau một thời gian sử dụng hoặc hết bảo hành cần được bảo trì, duy tu và sửa chữa các sự cố như camera, mạng, đầu ghi hình, phần mềm xem camera…

Vì vậy việc bảo trì hệ thống camera quan sát tại Huế bởi Bảo Phong bao gồm các hạng mục chính như: kiểm tra hệ thống camera, khắc phục các sự cố camera và vệ sinh bảo dưỡng hệ thống camera quan sát.

Điều khoản hợp đồng bảo trì hệ thống camera & thiết bị mạng

Dưới đây là mẫu hợp đồng bảo trì hệ thống camera tại Huế tham khảo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—o0o—

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO TRÌ
HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

Số: ………………/20/HĐKT

V/v: Bảo trì hệ thống 253 camera quan sát và các thiết bị liên quan

Công trình:   HỆ THỐNG CAMERA NHÀ MÁY SẢN XUẤT
Hạng mục:    Bảo trì hệ thống 320 camera quan sát và các thiết bị liên quan
Địa điểm:      Lô đất số …, đường …, Khu Công nghiệp …, Huyện …, Tỉnh …

  • Căn cứ Bộ Luật Dân Sự số 91/2015/QH13 có hiệu lực ngày 1/1/2017;
  • Căn cứ Luật Thương Mại số 36 2005 QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ Luật Xây Dựng số 16 2006 QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2005,

Hôm nay, ngày 01 tháng 01 năm 2022, đại diện của hai bên gồm có:

Bên A (BÊN MUA): CÔNG TY TNHH ………………

  • Địa chỉ:           Lô đất số …, đường …, Khu Công nghiệp …, Huyện …, Tỉnh …
  • Mã số thuế:    ………………………………
  • Số điện thoại: ……………………………… – Fax:             ………………………………
  • Đại diện:          ……………………………… – Chức vụ:    Tổng Giám đốc
  • Tài khoản:       ……………………………… – Chi nhánh: ………………………………
  • Ngân hàng:     ………………………………

Bên B (BÊN BÁN): CÔNG TY TNHH TMDV Bảo Phong

  • Địa chỉ:            107 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, TP Huế, Thừa Thiên Huế
  • Mã số thuế:     3301123843
  • Số điện thoại: 02343938156                      – Fax: ………………………………
  • Đại diện:          Ông ……………………………   – Chức vụ: Giám Đốc
  • Tài khoản:       ………………………………
  • Ngân hàng:     ……………………………………..

————————————————-

Sau khi bàn bạc, hai bên cùng đồng ý ký hợp đồng bảo trì hệ thống camera với các điều kiện và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

  • Bên A giao cho bên B tiến hành tất cả các công việc: “Dịch vụ bảo trì hệ thống 253 camera quan sát và các thiết bị liên quan cho Bên A tại địa chỉ …., đường ………….., Khu Công nghiệp Phú Bài, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế (như trên) theo hiện trạng vị trí lắp đặt camera của bên A.
  • Thời gian thực hiện hợp đồng:
  • Ngày bắt đầu: 01/01/2022 – Ngày kết thúc: 31/12/2022

Điều 2: Nội dung công việc

A/. Thiết bị:

Hệ thống camera và thiết bị liên quan (sau đây gọi tắt là hệ thống camera) thuộc phạm vi hợp đồng bảo trì camera này bao gồm:

STT Thiết bị ĐVT Số lượng Ghi chú
1 Camera cái 320 Bảo trì
2 Đầu ghi hình (DVR/NVR) cái 6 Bảo trì
3 Switch camera cái 12 Bảo trì
4 Tivi LCD cái 4 Chỉ hỗ trợ kết nối đầu ghi hình với Tivi (không bảo trì Tivi)

B/. Công việc của hợp đồng bảo trì hệ thống camera

Nội dung công việc bảo trì camera gồm các hạng mục chính sau đây:

1. Kiểm tra định kỳ hàng tháng:

Mỗi tháng một lần, bên B sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung sau đây:

  • Kiểm tra tổng quan nhằm đảm bảo tình trạng hoạt động tốt của hệ thống camera.
  • Kiểm tra phần mềm quản lý, phần mềm tại đầu ghi.
  • Kiểm tra đầu ghi, tình trạng sao lưu dữ liệu.
  • Kiểm tra tín hiệu kết nối của camera, tín hiệu mạng đầu ghi.
  • Kiểm tra các switch và các thiết bị mạng có liên quan đến hệ thống camera nêu trên.
  • Đảm bảo nguồn điện, đảm bảo các thiết bị đang được cấp nguồn hoạt động.
  • Hỗ trợ bên B xử lý các sự cố nếu phát hiện trong quá trình kiểm tra.

Thời gian kiểm tra định kỳ: vào ngày 15 hàng tháng (nếu trùng vào ngày Lễ, Tết, T7, CN sẽ chuyển sang ngày kế tiếp).

2. Xử lý sự cố xảy ra:

Bên B chịu trách nhiệm khắc phục các sự cố của hệ thống camera bao gồm:

  • Xử lý sự cố phát hiện trong quá trình kiểm tra định kỳ tại (mục 2.1) hoặc vệ sinh bảo dưỡng (mục 2.3).
  • Xử lý các sự cố phát sinh đột xuất: kể từ khi nhận được thông báo chính thức từ người đại diện của bên A, bên B phải có mặt trong vòng 08 giờ làm việc (giờ hành chánh, không bao gồm thứ 7 và Chủ Nhật) để hỗ trợ khắc phục sự cố phát sinh đột xuất.
3. Vệ sinh, bảo dưỡng định kỳ:

Mỗi quý (hoặc kỳ 3 tháng) một lần, bên B sẽ tiến hành vệ sinh bụi bẩn, kiểm tra bảo dưỡng hệ thống camera và các thiết bị liên quan tại địa điểm bên A như trên, bao gồm:

  • Vệ sinh camera;
  • Vệ sinh đầu ghi hình; ổ cứng;
  • Kiểm tra phần mềm và dữ liệu;
  • Kiểm tra jack tín hiệu, jack nguồn; kiểm mức độ lão hoá của dây dẫn và thiết bị.
  • Kiểm tra các bộ chia tín hiệu converter hoặc switch liên quan hệ thống camera;
  • Hỗ trợ xử lý sự cố nếu phát hiện trong quá trình vệ sinh, bảo dưỡng. Đề xuất bên A thay thế vật tư thiết bị để đảm bảo hệ thống camera hoạt động ổn định.

Thời gian vệ sinh, bảo dưỡng: bắt đầu vào ngày 15 tháng đầu của mỗi quý hoặc ngày 15 tháng đầu của mỗi kỳ 03 tháng (nếu trùng các ngày lễ, Tết, T7, CN thì sẽ chuyển sang ngày kế tiếp) và cho đến khi hoàn thành vệ sinh, bảo dưỡng.

Ghi chú (*): ngày làm việc là từ ngày thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (không tính ngày lễ, Tết, Thứ 7, Chủ Nhật).

C/. Xử lý khi thiết bị, máy móc hư hỏng và các trường hợp khác:

1. Máy móc, thiết bị hư hỏng:
  • Nội dung bảo trì hệ thống camera (điều 2, phần B) chỉ bao gồm công tác kiểm tra, vệ sinh bảo dưỡng và xử lý các sự cố lỗi kỹ thuật của hệ thống camera nhưng không bao gồm hạng mục sửa chữa máy móc, vật tư, thiết bị bị hư hỏng phần cứng (nhóm sự cố này cần phải thay thế phần cứng).
  • Trong quá trình bảo trì nếu thấy cần thay thế máy móc, vật tư, thiết bị thì bên B sẽ đề xuất bên A cung cấp máy móc, thiết bị hoặc vật tư thay thế. Nếu bên A không có sẵn thì bên B sẽ tiến hành báo giá thiết bị, vật tư thay thế cho bên A và phần này được xem là hạng mục phát sinh của hợp đồng.
  • Đối với các sự cố không thể khắc phục tại chỗ thì bên B sẽ mang về công ty để kiểm tra, xử lý. Chi phí vận chuyển thiết bị nếu có do bên B chịu.
2. Điều khoản gia tăng số lượng thiết bị:

Trong quá trình hoạt động nếu bên A có nhu cầu tăng thêm số lượng camera hoặc thiết bị (ngoài phạm vi và thời điểm ký hợp đồng này) thì chi phí sẽ được tính như sau:

  • Cứ mỗi thiết bị phát sinh sẽ tính phí phát sinh: 60.000 VNĐ/tháng.
  • Ví dụ: tăng 10 camera thì chi phí bên A phải trả thêm cho bên B là: 60.000 x 10 = 600.000 VNĐ/tháng.
3. Di dời camera hoặc thiết bị:
  • Việc di dời camera và thiết bị không thuộc phạm vi hợp đồng này.
  • Bên A có quyền tự di dời thiết bị nhưng phải tự xử lý những vấn đề trục trặc, hỏng hóc phát sinh nếu có.
  • Bên B không chịu trách nhiệm khắc phục các sự cố do bên B tuỳ tiện thay đổi vị trí thiết bị, thay đổi thiết bị, thay đổi kết cấu hệ thống camera, mạng mà không tham khảo ý kiến của bên B. Tuy nhiên những trường hợp khẩn cấp thì bên B sẽ hỗ trợ qua điện thoại.
4. Thay đổi lịch bảo trì:
  • Nếu một trong hai bên có nhu cầu thay đổi lịch bảo trì hoặc thay đổi thời gian định kỳ thực hiện hợp đồng bảo trì camera thì cần trao đổi và thống nhất với bên còn lại trước 4-5 ngày để hai bên chủ động sắp xếp nhân sự và công việc thuận lợi.

Điều 3: Giá trị hợp đồng

  • Giá trị hợp đồng: 335.000.000 VNĐ (Ba trăm ba mươi lăm triệu đồng).
  • Giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%.

Điều 4: Thời gian và phương thức thanh toán

1. Thời gian thanh toán:

  • Đợt 1: Tạm ứng 50% ngay khi ký hợp đồng.
  • Đợt 2: Thanh toán 50% vào tháng 06/2022.

2. Đồng tiền thanh toán: Đồng Việt Nam.

3. Hình thức thanh toán: chuyển khoản.

4. Số tài khoản công ty: tại trang 1 của hợp đồng bảo trì camera này.

5. Bộ hồ sơ thanh toán:

  • Hoá đơn GTGT (bên B sẽ gửi bên A trước ngày 10/12/2022).

Điều 5: Điều khoản khác

1. Khi nhận được thông báo của bên A về sự cố đột xuất của hệ thống, bên B có trách nhiệm hướng dẫn qua điện thoại để khắc phục sự cố. Trong trường hợp đã hướng dẫn nhưng vẫn không khắc phục được thì bên B phải có mặt tại địa điểm của bên A trong vòng 8h giờ làm việc (không bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ, T7, CN) để hỗ trợ bên A khắc phục sự cố.

2. Các điều khoản sau đây không được bảo trì:

  • Các sự cố kỹ thuật gây ra bởi người sử dụng không tuân thủ theo hướng dẫn của nhà cung cấp, không tuân thủ các hướng dẫn cho bên B khuyến nghị.
  • Các sự cố do bên A sử dụng sai mục đích và chức năng của thiết bị mà không tham khảo ý kiến của bên B.
  • Các sự cố gây ra bởi chênh lệch điện áp, thiên tai, hỏa hoạn hoặc bể vỡ, móp méo do di chuyển không đúng yêu cầu, tự thay đổi hệ thống sai kỹ thuật.

3. Phát sinh khác:

  • Các chi phí phát sinh khác nếu có, bao gồm phát sinh phí dịch vụ, thiết bị, vật tư thay thế… sẽ được bên A thanh toán cho bên B ngay sau khi cung cấp dịch vụ hoặc thiết bị. Bên B có trách nhiệm cung cấp hoá đơn VAT nếu bên A yêu cầu.

Điều 6: Quyền lợi & Trách nhiệm Bên A

6.1 Quyền của Bên A
  • Bên A có quyền kiểm tra chất lượng thực hiện công việc của bên B.
  • Nếu thấy phần nào chưa đúng theo hợp đồng thì có quyền yêu cầu Bên B điều chỉnh phù hợp.
6.2 Trách nhiệm của Bên A
  • Bố trí mặt bằng, tạo điều kiện mặt bằng tại các vị trí lắp đặt thiết bị để cho bên B thi công thuận lợi.
  • Hỗ trợ và đảm bảo cho bên B thi công 07 giờ/ngày để đảm bảo tiến độ công trình.
  • Cử người phối hợp chặt chẽ và hỗ trợ bên B trong thời gian thi công dịch vụ (theo lịch do 2 bên thống nhất).
  • Cung cấp vật tư, máy móc thiết bị để thay thế kịp thời cho bên B trong quá trình khắc phục xử lý sự cố và không làm trì hoãn tiến độ thực hiện hợp đồng của bên B.
  • Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế, tài liệu kỹ thuật khi cần thiết.
  • Xem xét và chấp thuận kịp thời bằng văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Bên B trong quá trình thi công dịch vụ.
  • Thanh toán cho Bên B theo quy định trong Hợp đồng.
  • Tại thời điểm hoàn thành kiểm tra / bảo dưỡng / xử lý sự cố, bên A có trách nhiệm cử người để bàn giao, tiếp nhận hệ thống.
  • Trong trường hợp bên A chậm thanh toán theo tiến độ hợp đồng thì sẽ chịu phạt phần phí phát sinh tính theo lãi suất ngân hàng.

Trong thời hạn 07-10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của Bên B, Bên A sẽ hoàn thành các thủ tục thanh toán cho bên B

Điều 7: Quyền lợi & Trách nhiệm Bên B

7.1 Quyền của Bên B
  • Được quyền đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài Hợp đồng, đề xuất thay thế máy móc thiết bị hoặc vật tư phát sinh trong quá trình bảo trì hệ thống camera; từ chối thực hiện công việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;
  • Được thay đổi các biện pháp thi công dịch vụ nhằm đẩy nhanh tiến độ sau khi được Bên A chấp thuận, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký kết;
  • Được quyền nhận bàn giao mặt bằng, kho bãi cần thiết tại công trình để Bên B thực hiện Hợp đồng. Được quyền làm việc 7g/ngày tại địa điểm thi công để đảm bảo tiến độ.
7.2 Trách nhiệm của Bên B
  • Thông báo cho người có trách nhiệm của bên A biết trước thời gian và kế hoạch bảo trì của tháng để không làm ảnh hưởng tình hình hoạt động của bên A.
  • Cung cấp dịch vụ bảo trì theo đúng nội dung công việc và bảo trì đúng số lượng thiết bị như quy định Hợp đồng này.
  • Cử đúng cán bộ, nhân viên có trình độ kỹ thuật phù hợp, có thâm niên kinh nghiệm khi thi công dịch vụ tại công trình.
  • Hỗ trợ và hướng dẫn nhân viên của bên A cách sử dụng thiết bị tại thời điểm kiểm tra, bảo trì nếu cần thiết.
  • Tổ chức an ninh trật tự và an toàn lao động tại công trình và hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm khi xảy ra sự cố an toàn lao động.
  • Bên B có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ tài khoản – mật khẩu quản trị hệ thống camera cho bên A sau khi hoàn tất hợp đồng và chịu trách nhiệm bảo mật toàn bộ các thông tin dữ liệu, tài khoản quản trị do bên A cung cấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Điều 8: Xử lý tranh chấp hợp đồng

  • Hai bên chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết.
  • Trường hợp không giải quyết được, sẽ thống nhất đưa vụ việc đến hội đồng kinh tế TP.HCM để giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng các bên phải thực hiện. Bên thua kiện sẽ gánh mọi án phí của toà án.

Điều 9: Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng bảo trì hệ thống camera & thiết bị này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng tự động thanh lý sau khi hai bên hoàn thành mọi nghĩa vụ và quyền lợi của mình.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Tham khảo ngay : Bảng giá sửa chữa bảo trì camera quan sát tại Huế

Để hệ thống an ninh doanh nghiệp hay ngôi nhà của bạn hoạt động ổn định thì dịch vụ bảo trì camera quan sát định kỳ là yếu tố cần thiết.
Để hệ thống an ninh doanh nghiệp hay ngôi nhà của bạn hoạt động ổn định thì dịch vụ bảo trì camera quan sát định kỳ là yếu tố cần thiết.

3. Những điều lưu ý

Hợp đồng bảo trì là một dạng hợp đồng dịch vụ, vì vậy khi lập hợp đồng dịch vụ bảo trì camera chúng ta cần lưu ý:
  • Thời hạn thực hiện hợp đồng: thông thường sẽ ký gói 1 năm, 2 năm hoặc tuỳ theo mong muốn của khách hàng.
  • Thời gian thanh toán: có thể thanh toán theo tháng, theo quý hoặc theo năm tuỳ 2 bên đàm phán. Tuy nhiên cần lưu ý về thời điểm xuất hoá đơn, nghiệm thu để các bên thực hiện thủ tục thanh toán thuận lợi.
  • Giá cả hợp đồng bảo trì: nếu không có cơ sở tính toán chi tiết thì bình quân gói bảo trì chiếm khoảng từ 10-20% giá trị gói lắp đặt toàn hệ thống camera quan sát. Khi hệ thống camera càng sử dụng lâu thì chi phí bảo trì & thay thế thiết bị sẽ tăng theo thời gian.
Phát sinh vật tư thay thế:
  • Hình thức bảo trì thường hay phát sinh thiết bị thay thế.
  • Do vậy khách hàng có thể chủ động trang bị sẵn những thiết bị, phụ kiện thường hư hỏng để giúp quá trình bảo trì, sửa chữa, khắc phục sự cố nhanh chóng hơn.
  • Hoặc có thể thống nhất đơn giá thiết bị thông dụng, bên thi công sẽ chủ động thay thế thiết bị, phụ kiện hoặc vật tư trước sau đó sẽ quyết toán sau với khách hàng.

Trên đây là các điều khoản cũng như mẫu hợp đồng dịch vụ bảo trì camera quan sát tại Huế để quý khách hàng tham khảo mọi chi tiết xin liên hệ theo thông tin bên dưới.

Liên hệ với chúng tôi :

Qúy khách có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn về thiết bị an ninh với bất kể ngành công nghiệp nào Bảo Phong cũng có thể tư vấn giải pháp phù hợp nhất, công nghệ mới nhất và tối ưu chi phí nhất. Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline : 0961 554 545 Hoặc thông tin bên dưới :

Thiết bị mạng – Camera quan sát – Hội nghị truyền hình – Phụ kiện camera – Thiết bị an ninhThiết bị văn phòng – Thiết bị viễn thông.

Công ty TNHH TMDV Bảo Phong
Địa chỉ: Số 107 Trần Phú, TP Huế
Điện thoại: 0234.3.938.156
Website: baophong.vn – huecamera.com
Email: info@baophong.vn
Facebok: fb.com/congtybaophong

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi ngay

Facebook Chat

Zalo Chat